Ngày sinh:
18/4/1939
Ngày vào Đảng:
8/12/1963
Quê quán:
xã Lương Phú, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Chức vụ:
- Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VIII (từ 12/1997)
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VII, VIII
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam (1998-2001)
- Tư lệnh Quân chủng Không quân (4/1989 - 12/1997)
- Đại biểu Quốc hội: Khóa X
Trình độ lý luận chính trị:
Cao cấp
Trình độ chuyên môn:
Đại học Quân sự
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 3/1959: Đồng chí nhập ngũ, trở thành chiến sĩ trinh sát, sau là Tiểu đội trưởng Đại đội 1 Tiểu đoàn 1 Lữ đoàn 374, Sư đoàn 351 Pháo binh binh
- 4/1961: Đồng chí trúng tuyển và được đưa đi huấn luyện tại Trường dự khóa bay ở sân bay Cát Bi (Hải Phòng)
- 10/1961: Đồng chí được cử sang Liên Xô học lái máy bay MiG-17
- 12/1963: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 8/12/1963, kết nạp chính thức ngày 8/9/1964, khi đang học tại Liên Xô
- 10/1964: Về nước và trở thành sĩ quan lái máy bay MiG-17 tại Trung đoàn 921 Không quân
- 8/1965: Đồng chí được cử đi học lái máy bay MiG-21 tại Liên Xô
- 6/1966: Về nước và lần lượt giữ chức vụ Trung đội trưởng, Đại đội phó, Đại đội trưởng lái máy bay MiG-21 tại Đoàn Không quân Sao Đỏ. Từ đây, đồng chí bắt đầu trực tiếp tham gia chiến đấu
- 1966-1968: Cùng đồng đội tham gia chiến đấu và trực tiếp bắn rơi 8 máy bay của đối phương và chỉ huy đơn vị bắn rơi 8 máy bay khác. Đồng chí đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh tặng 8 huy hiệu vì thành tích này
- 7/1968: Đồng chí được cử đi dự Đại hội Chiến sĩ thi đua tiêu biểu hai miền Nam Bắc
- 18/6/1969: Đồng chí được tuyên dương Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân ngày 18/6/1969 khi đang là Đại úy, Đại đội trưởng thuộc Trung đoàn Không quân 921
- 9/1970: Đồng chí được cử sang Liên Xô theo học chỉ huy tham mưu tại Học viện Không quân Gagarin
- 9/1975: Về nước, đồng chí tham gia viết tài liệu tại Bộ Tham mưu Quân chủng Phòng không Không quân
- 6/1977: Đồng chí được cử làm Sư đoàn phó Sư đoàn Không quân 371, thuộc Quân chủng Không quân vừa được thành lập
- 8/1978: Đồng chí được cử đi học tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc
- 4/1979: Phó Tư lệnh rồi Tư lệnh Sư đoàn Không quân 371. Thường vụ Đảng ủy Sư đoàn
- 8/1982: Lần thứ 4 đồng chí được cử đi Liên Xô học tập tại Học viện Bộ Tổng tham mưu Voroshilov
- 10/1983: Về nước và được cử giữ chức vụ Phó Tham mưu trưởng Quân chủng Không quân. Đảng ủy viên Quân chủng
- 2/1985: Phó Tham mưu trưởng thứ nhất Quân Chủng Không quân
- 9/1986: Phó Tư lệnh về Chính trị, Bí thư Đảng ủy Quân chủng kiêm Chủ nhiệm Chính trị Quân chủng Không quân
- 2/1987: Phó Tư lệnh về Chính trị, Bí thư Đảng ủy Quân chủng Không quân
- 6/1988: Đồng chí được thăng quân hàm Thiếu Tướng
- 4/1989: Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng ủy Quân chủng Không quân
- 6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, đồng chí được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, với cương vị Tư lệnh Quân chủng Không quân
- 6/1992: Đồng chí được thăng hàm Trung tướng
- 6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, đồng chí được bầu tiếp làm Ủy viên Trung ương Đảng
- 5/1996: Được phân công làm Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
- 1997: Đại biểu Quốc hội khóa X
- 12/1997: Được bầu vào Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII
- 1/1998 - 5/2001: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
- 11/1999: Đồng chí được thăng hàm Thượng tướng
- 5/2001: Đồng chí được phân công phụ trách Ban Tổng kết chiến lược về Quân sự và Quốc phòng trực thuộc Bộ Chính trị
- 2002: Đồng chí nghỉ hưu.