Tổng bí thư

Lê Khả Phiêu

Ngày sinh: 27/12/1931

Ngày mất: 7/8/2020

Ngày vào Đảng: 19/6/1949

Quê quán: xã Đông Khê, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:
- Tổng Bí thư của Đảng: Khóa VIII (12/1997 - 4/2001)
- Ủy viên Thường vụ, Thường trực Bộ Chính trị: Khóa VIII
- Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VII (từ 1/1994), VIII
- Bí thư Trung ương Đảng: Khóa VII (từ 6/1992)
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VII, VIII
- Đại biểu Quốc hội: Khóa IX, X

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1947-1949: Dạy bình dân học vụ ở xã. Tháng 6/1949, đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, phụ trách công tác tuyên truyền, làm Chánh Văn phòng Chi bộ xã

- 5/1950 - 8/1954: Nhập ngũ, làm chiến sĩ, rồi đảm nhiệm các chức vụ Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Chính trị viên Phó Đại đội, Chính trị viên Đại đội, Trung đoàn 66, Đại đoàn 304

- 9/1954 - 3/1955: Học bổ túc quân chính trung cấp khoá I

- 3/1955 - 3/1958: Lần lượt đảm nhiệm các chức vụ Trưởng Tiểu ban Tổ chức Trung đoàn, Chính trị viên Tiểu đoàn; Phó Chủ nhiệm rồi Chủ nhiệm chính trị Trung đoàn 66, Sư đoàn 304

- 4/1958: Học viên Trường Chính trị trung cao

- 6/1961 - 1966: Lần lượt giữ các chức vụ Phó Ban Cán bộ rồi Trưởng Ban Tổ chức, Phòng Chính trị Sư đoàn 304; sau đó làm Phó Chính ủy rồi Chính ủy Trung đoàn 9, Sư đoàn 304, Quân khu Hữu Ngạn, Đảng ủy viên Sư đoàn

- 7/1967: Vào chiến trường Trị Thiên chiến đấu, làm Chính ủy Trung đoàn 9

- 1/1968: Kiêm Trung đoàn trưởng Trung đoàn 9

- 1970: Trưởng Phòng Tổ chức Quân khu Trị Thiên

- 10/1971 - 2/1974: Phó Chủ nhiệm chính trị Quân khu Trị Thiên

- 3/1974: Chủ nhiệm chính trị Quân khu Trị Thiên (sau là Quân đoàn 2), Đảng ủy viên Quân đoàn

- 2/1978: Chủ nhiệm chính trị rồi Phó Chính ủy kiêm Chủ nhiệm chính trị Quân khu 9

- 8/1980: Phó Tư lệnh về chính trị kiêm Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9, được bầu vào Thường vụ rồi Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu

- 3/1983: Chủ nhiệm chính trị Quân khu 9

- 4/1984: Chủ nhiệm chính trị Bộ Tư lệnh 719, đồng chí được thăng quân hàm Thiếu tướng

- 1986: Phó Tư lệnh về chính trị kiêm Chủ nhiệm chính trị Bộ Tư lệnh 719, làm Ủy viên rồi Phó Bí thư Ban cán sự Bộ Tư lệnh 719

- 6/1988: Được thăng quân hàm Trung tướng

- 8/1988: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (phụ trách khối tổ chức, cán bộ, bảo vệ)

- 6/1991: Tại Đại hội lần thứ VII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phân công làm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương)

- 6/1992: Tại Hội nghị Ban Chấp  hành Trung ương lần thứ 3, khóa VII, đồng chí được bầu vào Ban Bí thư, sau đó được phân công Thường trực Ban Bí thư. Đồng chí được thăng quân hàm Thượng tướng (6/1992)

- 1/1994: Tại Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị

- 6/1996: Tại Đại hội Đảng lần thứ VIII, đồng chí tiếp tục được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, được cử tham gia Thường vụ Bộ Chính trị, phân công làm Thường trực Bộ Chính trị kiêm Trưởng Ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương

- 26/12/1997: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII, đồng chí được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương)

- 12/1997 - 4/2001: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII

- 10/2006: Nghỉ công tác theo chế độ

- 7/8/2020: Đồng chí từ trần.